
Thông tin mới nhất về bảng xếp hạng vòng loại U23 châu Á 2025, giải đấu diễn ra từ ngày 1/9 đến 9/9/2025.
Nội dung chính
Vòng loại U23 châu Á 2026 diễn ra từ ngày 1/9 đến 9/9/2025, quy tụ 44 đội tuyển tham dự. Các đội được chia thành 11 bảng đấu, thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt.
Bảng A TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng B TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng C TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng D TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng E TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng F TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng G TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng H TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng I TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng J TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
Bảng K TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0
BXH các đội đứng thứ 2 TR T H B HS Đ 1
0 0 0 0 0 0 2
0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 4
0 0 0 0 0 0 5
0 0 0 0 0 0 6
0 0 0 0 0 0 7
0 0 0 0 0 0 8
0 0 0 0 0 0 9
0 0 0 0 0 0 10
0 0 0 0 0 0 11
0 0 0 0 0 0
44 đội được chia thành mười một bảng, mỗi bảng bốn đội. Trong mỗi bảng, các đội đấu với nhau một lần tại một địa điểm tập trung. Mười một đội nhất bảng và bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng chung kết
Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu trận hòa bằng điểm, các tiêu chí tiêu chuẩn sau được áp dụng, theo thứ tự, để xác định thứ hạng.
Theo kết quả bốc thăm chia bảng tại Vòng loại U23 châu Á 2026, U23 Việt Nam sẽ thi đấu ở bảng C cùng với ba đối thủ là Yemen, Singapore và Bangladesh. Đáng chú ý, đoàn quân áo đỏ sẽ là đội chủ nhà của bảng đấu này, với các trận đấu dự kiến diễn ra trên sân vận động Việt Trì (Phú Thọ).
Nhằm chuẩn bị kỹ lưỡng cho giải đấu, Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) cùng HLV Kim Sang Sik đã chủ động xây dựng lực lượng từ sớm. Cụ thể, nhiều cầu thủ trong độ tuổi U22 đã được triệu tập lên đội tuyển quốc gia ở các đợt tập trung trong khuôn khổ FIFA Days, bắt đầu từ nửa cuối năm 2024. Đồng thời, U23 Việt Nam cũng được tạo điều kiện cọ xát tại các giải đấu quốc tế có chất lượng chuyên môn cao.
Hiện tại, đội tuyển U23 Việt Nam đang hội quân song song với ĐTQG trong đợt FIFA Days tháng 6/2025. Toàn đội đang tiếp tục hoàn thiện về chiến thuật, nâng cao sự gắn kết trong đội hình và sẵn sàng cho những mục tiêu quan trọng sắp tới.
Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng, lực lượng ổn định cùng tinh thần quyết tâm cao, U23 Việt Nam được kỳ vọng sẽ thi đấu đúng khả năng để giành quyền góp mặt tại VCK U23 châu Á 2026 tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng G | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng H | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng I | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng J | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng K | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BXH các đội đứng thứ 2 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |