
16 đội bóng giành quyền dự VCK U23 châu Á 2026, diễn ra trên đất Ả Rập Xê Út đã lộ diện.
Tối 9/9, rạng sáng 10/9, các lượt trận cuối cùng tại vòng loại U23 châu Á 2026 đã khép lại, xác định 11 đội nhất bảng, 4 đội nhì bảng có thành tích xuất sắc nhất cùng với U23 Ả Rập Xê Út tham dự VCK, diễn ra từ ngày 7-25/1/2026.
Ở bảng A, Jordan đoạt vé sau khi toàn thắng cả ba trận, khép lại chiến dịch bằng chiến thắng 2-1 trước Turkmenistan.
Nhật Bản thể hiện sức mạnh của nhà vô địch khi dễ dàng dẫn đầu bảng B với 3 trận toàn thắng, trong đó có màn hủy diệt Kuwait 6-1.
Ở bảng C, đội tuyển U23 Việt Nam của HLV Kim Sang Sik cũng đạt thành tích hoàn hảo với 9 điểm tối đa, khép lại vòng loại bằng thắng lợi 1-0 trước Yemen.
Ở bảng D, Úc và Trung Quốc cùng có 7 điểm sau trận hòa 0-0, nhưng đội bóng xứ chuột túi xếp trên nhờ hiệu số. Trung Quốc vẫn giành vé nhờ lọt nhóm bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất.
Kyrgyzstan làm nên lịch sử khi lần đầu góp mặt ở VCK sau chiến thắng 6-0 trước Sri Lanka, vượt lên trên Uzbekistan để dẫn đầu bảng E nhờ hiệu số. Nhà vô địch 2018 Uzbekistan cũng kịp đi tiếp với tư cách nhì bảng sau khi hạ Palestine 2-1.
Tại bảng F, Thái Lan cần đến bàn thắng muộn để vượt qua Malaysia 2-1, qua đó dẫn đầu bảng trước Lebanon. Lebanon thắng Mông Cổ 3-0 và cũng đi tiếp với tư cách nhì bảng xuất sắc.
Nhà vô địch kỳ đầu tiên năm 2013, U23 Iraq hòa 0-0 với Campuchia nhưng vẫn đứng đầu bảng G.
Qatar khẳng định bản lĩnh với chiến thắng 2-1 trước Bahrain nhờ hai bàn thắng ở phút bù giờ, qua đó chiếm ngôi đầu bảng H. Iran, đội từng lỡ hẹn ở kỳ trước sẽ có màn tái xuất VCK bằng thắng lợi 3-2 trước UAE để chiếm ngôi đầu bảng I, trong khi UAE cũng có vé với tư cách một trong bốn đội nhì bảng xuất sắc.
Hàn Quốc, nhà vô địch năm 2020, tiếp tục duy trì phong độ toàn thắng tại bảng J với chiến thắng 1-0 trước Indonesia.
Syria khép lại vòng loại đầy ấn tượng khi toàn thắng cả ba trận ở bảng K, trong đó có pha lập công quyết định phút cuối để vượt qua Tajikistan 1-0.
Lễ bốc thăm chia bảng cho Vòng chung kết dự kiến diễn ra vào ngày 2/10/2025.
Danh sách 16 đội dự VCK U23 châu Á 2026 11 đội nhất bảng: Jordan (bảng A), Nhật Bản (bảng B), Việt Nam (bảng C), Úc (bảng D), Kyrgyzstan (bảng E), Thái Lan (bảng F), Iraq (bảng G), Qatar (bảng H), Iran (bảng I), Hàn Quốc (bảng J), Syria (bảng H) 4 đội nhì bảng xuất sắc nhất: Trung Quốc (bảng D), Uzbekistan (bảng E), Lebanin (bảng F), UAE (bảng I) Chủ nhà: Ả Rập Xê Út |
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 18 | 9 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 6 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -11 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -12 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 9 |
2 ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | -4 | 4 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 9 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -5 | 0 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 20 | 7 |
2 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 7 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -1 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -30 | 0 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 7 |
2 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 7 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -15 | 0 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 7 |
2 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 7 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -16 | 0 |
Bảng G | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 7 |
2 ![]() | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
3 ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -9 | 0 |
Bảng H | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 9 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 6 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -29 | 0 |
Bảng I | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 9 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 14 | 6 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -5 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -20 | 0 |
Bảng J | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 9 |
2 ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 |
3 ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | -5 | 4 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -12 | 0 |
Bảng K | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 9 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -10 | 0 |
BXH các đội đứng thứ 2 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 7 |
2 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 7 |
3 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 7 |
4 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 14 | 6 |
5 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 6 |
6 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 6 |
7 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 |
8 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 |
9 ![]() | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
10 ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 |
11 ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | -4 | 4 |