
Sau trận thua Lebanon, đội trưởng U23 Malaysia, Ubaidullah Shamsul cay đắng thừa nhận hàng công bế tắc, “không biết ghi bàn”, khiến hy vọng dự U23 châu Á 2026 lung lay.
Đội tuyển U23 Malaysia khởi đầu không suôn sẻ tại vòng loại U23 châu Á 2026 sau khi để thua sát nút 0-1 trước Lebanon ở trận ra quân bảng F, diễn ra trên sân Thammasat (Thái Lan) tối 3/9. Bàn thắng duy nhất của trận đấu được ghi do công Ali El Fadl ở phút 83, mang về chiến thắng cho đại diện Tây Á và đẩy U23 Malaysia vào tình thế khó khăn.
Thất bại này khiến cơ hội giành vé tới vòng chung kết U23 châu Á 2026 của Malaysia trở nên mong manh. Đoàn quân của HLV Nafuzi Zain buộc phải giành chiến thắng ở cả hai lượt trận còn lại gặp Mông Cổ và chủ nhà Thái Lan mới có thể nuôi hy vọng đi tiếp.
Chia sẻ sau trận đấu, đội trưởng Ubaidullah Shamsul tỏ rõ sự thất vọng: “Tôi rất buồn vì chúng tôi đã chơi không tệ trong hiệp một. Nhưng trong bóng đá, đội nào ghi bàn thì đội đó chiến thắng, và hôm nay Lebanon làm được điều đó.”
Theo Ubaidullah, điểm yếu lớn nhất của U23 Malaysia vẫn chưa được khắc phục, đó là khả năng dứt điểm. Kể từ giải U23 Đông Nam Á 2025 tại Jakarta hồi tháng 7, Malaysia chỉ ghi bàn ở duy nhất một trận, khi đánh bại Brunei 7-1. Trong 6 trận còn lại, hàng công của họ hoàn toàn tịt ngòi.
Thủ quân của U23 Malaysia thẳng thắn thừa nhận: “Vấn đề của chúng tôi vẫn như cũ kể từ AFF U23, không thể ghi bàn và không biết làm gì ở khâu cuối cùng. Ngay cả ở trận hôm nay, trong những phút cuối, chúng tôi đã cố gắng bằng mọi cách để tìm bàn thắng, nhưng rõ ràng nếu không thể dứt điểm hiệu quả thì không thể chiến thắng”.
Trước mắt, U23 Malaysia vẫn còn hai trận đấu then chốt tại bảng F, lần lượt gặp Mông Cổ và chủ nhà Thái Lan. Đây được xem là “ngã rẽ” quyết định cho tham vọng tiến sâu của thầy trò HLV Nafuzi Zain.
Muốn giành quyền đi tiếp, U23 Malaysia buộc phải cải thiện triệt để khả năng tấn công điểm yếu đã bộc lộ từ giải U23 Đông Nam Á cho đến nay. Nếu không sớm khắc phục bài toán dứt điểm, U23 Malaysia có nguy cơ phải sớm nói lời chia tay giấc mơ góp mặt tại vòng chung kết U23 châu Á 2026 ngay từ vòng loại.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 11 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 3 |
3 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -4 | 0 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -11 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 3 |
2 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
3 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -3 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
3 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -1 | 0 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -2 | 0 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 14 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
3 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -1 | 0 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -14 | 0 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
3 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -1 | 0 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -4 | 0 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
3 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -1 | 0 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -6 | 0 |
Bảng G | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 7 | 3 |
2 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
3 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -7 | 0 |
Bảng H | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 13 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 3 |
3 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -2 | 0 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -13 | 0 |
Bảng I | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 13 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 3 |
3 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -4 | 0 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -13 | 0 |
Bảng J | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 5 | 3 |
2 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
3 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -5 | 0 |
Bảng K | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
3 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -1 | 0 |
4 ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | -4 | 0 |
BXH các đội đứng thứ 2 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 3 |
2 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 3 |
3 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 3 |
4 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
5 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
6 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
7 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
8 ![]() | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 |
9 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
10 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
11 ![]() | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |