So sánh chi tiết 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator: Chênh 75 triệu đồng, khác biệt nằm ở đâu?

Trang Trang
Thứ hai, 01/12/2025 15:05 PM (GMT+7)
A A+

Mitsubishi Destinator ra mắt khách Việt với hai phiên bản Premium và Ultimate, mức chênh lệch giá rõ rệt nhưng trang bị tương đồng, sự khác biệt chủ yếu nằm ở các tính năng an toàn.

Ngày 1/12, Mitsubishi Motors Việt Nam chính thức giới thiệu mẫu SUV 7 chỗ Destinator. Xe có hai phiên bản: Premium giá 780 triệu đồng và Ultimate giá 855 triệu đồng. Trong tháng 12, hãng áp dụng ưu đãi đưa mức giá về 739 - 808 triệu đồng, kèm quà tặng tại đại lý.

Mitsubishi Destinator out 3

So sánh về kích thước

 

Destinator Premium

Destinator Ultimate

Kích thước tổng thể D x R x C (mm)

4.680 x 1.840 x 1.780

4.680 x 1.840 x 1.780

Chiều dài cơ sở (mm)

2.815

2.815

Khoảng sáng gầm (mm)

214

214

Bán kính quay vòng tối thiểu (mm)

5.400

5.400

Thông số lốp

225/55R18

225/55R18

Về tổng thể, hai phiên bản của Mitsubishi Destinator không có sự khác biệt trong kích thước: dài 4.680 mm, rộng 1.840 mm, cao 1.780 mm, trục cơ sở 2.815 mm và khoảng sáng gầm 214 mm.

Thông số này giúp xe cạnh tranh trực tiếp trong phân khúc C-SUV nhưng sở hữu không gian nội thất tương đương các mẫu xe 7 chỗ lớn hơn. Cả hai phiên bản sử dụng bộ mâm 18 inch với lốp 225/55R18, góc tới 21 độ và góc thoát 25,5 độ.

Mitsubishi Destinator out 11

So sánh về ngoại thất

 

Destinator Premium

Destinator Ultimate

Đèn chiếu sáng phía trước & phía sau công nghệ LED

Đèn sương mù phía trước công nghệ LED

Chức năng điều khiển đèn & Gạt mưa phía trước tự động

Cửa cốp điều khiển điện & chức năng đóng / mở rảnh tay

-

Kích thước mâm (inch)18 inch18 inch

Trang bị ngoại thất gần như giống nhau, bao gồm: đèn chiếu sáng LED trước/sau, đèn sương mù LED, gạt mưa và đèn pha tự động.Điểm khác biệt đáng giá nằm ở cốp sau: Premium dùng mở cơ, trong khi Ultimate trang bị cốp điện có tính năng mở rảnh tay.

So sánh chi tiết 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator: Chênh 75 triệu đồng, khác biệt nằm ở đâu? 751399

So sánh về nội thất

 

Destinator Premium

Destinator Ultimate

Chất liệu ghế da với tính năng giảm hấp thụ nhiệt

Ghế người lái chỉnh điện 6 hướng

Ghế hành khách phía trước chỉnh điện 6 hướng

-

Màn hình hiển thị đa thông tin, kiểu kĩ thuật số 8 inch

Hệ thống giải trí

Màn hình cảm ứng 12,3 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay / Android Auto

Màn hình cảm ứng 12,3 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay / Android Auto

Điều hòa tự động hai vùng độc lập

Công nghệ lọc không khí nano X

Cửa gió hàng ghế 2 và 3

Điều khiển điều hòa từ xa

-

Hệ thống âm thanh

6 loa

8 loa Dynamic Sound Yamaha Premium

Phanh tay điện tử & Chức năng giữ phanh tự động

Hệ thống kết nối thông minh MITSUBISHI CONNECT

-

Bước vào cabin, cả hai phiên bản đều sử dụng ghế da hạn chế hấp thụ nhiệt, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, bảng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch và màn hình trung tâm 12,3 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto.

Ở bản Premium, ghế hành khách trước chỉnh cơ, trong khi bản Ultimate chỉnh điện 6 hướng.Riêng bản Ultimate được bổ sung thêm điều khiển điều hòa từ xa và hệ thống kết nối thông minh Mitsubishi Connect, cho phép theo dõi trạng thái xe, định vị và hỗ trợ khẩn cấp.

Bên cạnh đó, bản Premium chỉ có hệ thống 6 loa cơ bản, còn bản Ultimate được trang bị dàn âm thanh Yamaha Dynamic Sound Premium 8 loa.

So sánh chi tiết 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator: Chênh 75 triệu đồng, khác biệt nằm ở đâu? 751400

So sánh về vận hành

 

Destinator Premium

Destinator Ultimate

Động cơ

Xăng Turbo 1.5L MIVEC

Xăng Turbo 1.5L MIVEC

Công suất

163 PS

163 PS

Mô-men xoắn 

250 Nm

250 Nm

Hộp số

CVTCVT

Hệ thống truyền động

Cầu trướcCầu trước

Hệ thống treo trước / sau

MacPherson / Thanh xoắn

MacPherson / Thanh xoắn

Hệ thống phanh trước / sau

Đĩa tản nhiệt / Đĩa

Đĩa tản nhiệt / Đĩa

Mức tiêu hao nhiên liệu

Kết hợp / Đô thị / Ngoài đô thị (Lít/100km)

7,30 / 9,20 / 6,20

7,30 / 9,20 / 6,20

Cả hai phiên bản sử dụng động cơ xăng tăng áp 1.5L MIVEC, cho công suất 163 PS và mô-men xoắn 250 Nm, kết hợp hộp số CVT và dẫn động cầu trước. 

Hệ thống treo MacPherson trước – thanh xoắn sau và mức tiêu hao nhiên liệu giống nhau: 7,3 lít/100 km hỗn hợp. Người lái có 5 chế độ vận hành: Normal, Wet, Gravel, Tarmac và Mud.

So sánh chi tiết 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator: Chênh 75 triệu đồng, khác biệt nằm ở đâu? 751401

So sánh về an toàn

 

Destinator Premium

Destinator Ultimate

Túi khí

66

Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động

CameraCamera lùiCamera 360 độ 

Tùy chọn chế độ lái

Tiêu chuẩn / Đường ướt / Đường sỏi /Đường nhựa / Đường bùn lầy

Tiêu chuẩn / Đường ướt / Đường sỏi /Đường nhựa / Đường bùn lầy

Cảm biến áp suất lốp

-

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước & sau

Hệ thống cảnh báo điểm mù & Hỗ trợ chuyển làn

Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe

Hệ thống kiểm soát hành trình

Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng

Hệ thống đèn pha tự động

-

Hệ thống cảnh báo & giảm thiểu va chạm phía trước

-

Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường

-

Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành

-

Destinator Premium và Destinator Ultimate đều được trang bị các tính năng an toàn cơ bản, gồm 6 túi khí, hệ thống kiểm soát vào cua chủ động, cảm biến đỗ xe trước/sau.

Tuy nhiên, sự khác biệt tập trung ở mức độ hỗ trợ người lái. Bản Premium chỉ có camera lùi, trong khi bản Ultimate sở hữu camera 360 độ.Ngoài ra, bản Ultimate còn có cảm biến áp suất lốp.

So sánh chi tiết 2 phiên bản của Mitsubishi Destinator: Chênh 75 triệu đồng, khác biệt nằm ở đâu? 751404

Gói hỗ trợ lái ADAS Diamond Sense trên bản Ultimate bao gồm cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn, kiểm soát hành trình thích ứng cùng tính năng nhắc nhở khi xe phía trước bắt đầu di chuyển. Ngược lại, bản Premium chỉ được trang bị ba tính năng đầu tiên trong số đó.

Góp ý / Báo lỗi
Xem thêm
TT Quốc gia Vàng Bạc Đồng Tổng
1 Việt Nam Việt Nam 0 0 0 0
2 Thái Lan Thái Lan 0 0 0 0
3 Indonesia Indonesia 0 0 0 0
4 Campuchia Campuchia 0 0 0 0
5 Philippines Philippines 0 0 0 0
6 Singapore Singapore 0 0 0 0
7 Malaysia Malaysia 0 0 0 0
8 Myanmar Myanmar 0 0 0 0
9 Lào Lào 0 0 0 0
10 Brunei Brunei 0 0 0 0
11 Đông Timor Đông Timor 0 0 0 0