
Các trận đấu tại vòng loại U23 châu Á 2026 sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn một lượt tại mỗi địa điểm đăng cai, từ ngày 1/9 đến 9/9/2025.
Nội dung chính
Vòng loại diễn ra theo thể thức vòng tròn một lượt tại địa điểm tập trung, mỗi đội đá 3 trận. Các đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp dự VCK, cùng với 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất cũng sẽ có vé đến với Ả Rập Xê Út vào năm sau. Đội chủ nhà của VCK được đặc cách vào thẳng mà không cần tham gia vòng loại.
Mật độ thi đấu dày đặc và tính cạnh tranh cao khiến mỗi trận tại vòng loại này đều được ví như trận chung kết của các cầu thủ trẻ.
Chỉ cần một sai lầm cũng có thể khiến các đội tuyển mất tấm vé đến với Ả Rập Xê Út vào năm sau. Vì vậy, sự chuẩn bị về mặt chiến thuật, tâm lý và xoay vòng lực lượng của ban huấn luyện là yếu tố then chốt để có thể đạt được thành tích cao tại vòng loại này.
1. Cách tính điểm vòng bảng:
2. Nếu các đội bằng điểm, thứ hạng sẽ được phân định theo thứ tự sau:
Điểm số trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm.
Hiệu số bàn thắng–bại trong các trận đối đầu trực tiếp.
Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp.
Nếu có hơn 2 đội bằng điểm và sau khi áp dụng các tiêu chí đối đầu trên vẫn chưa xác định được, sẽ áp dụng lại các tiêu chí đối đầu.
Hiệu số bàn thắng–bại trong tất cả các trận vòng bảng.
Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng.
Đá luân lưu (chỉ áp dụng nếu 2 đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt trận cuối vòng bảng).
Chỉ số kỷ luật tốt hơn (thẻ vàng = 1 điểm; thẻ đỏ do 2 thẻ vàng = 3 điểm; thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm; thẻ vàng + thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm).
Bốc thăm.
Giải đấu năm nay quy tụ 44 đội tuyển U23 từ khắp châu lục, được chia thành 11 bảng, mỗi bảng gồm 4 đội. Các trận đấu diễn ra theo thể thức vòng tròn một lượt tại địa điểm tập trung, với mật độ thi đấu dày đặc và tính cạnh tranh cao. Mỗi đội sẽ chỉ có 3 trận để khẳng định sức mạnh và giành tấm vé quý giá dự vòng chung kết tại Ả Rập Xê Út vào năm sau.
Kết quả bốc thăm đưa U23 Việt Nam vào bảng C cùng với U23 Yemen, U23 Singapore và U23 Bangladesh. Đây được đánh giá là bảng đấu “dễ thở” so với nhiều bảng khác, khi các đối thủ đều được đánh giá là yếu hơn U23 Việt Nam.
Chủ nhà Ả Rập Xê Út được đặc cách vào thẳng vòng chung kết, trong khi phần còn lại phải bước vào cuộc đua khốc liệt. Đây là thời điểm mà mọi sai sót, dù nhỏ, đều có thể khiến cả chiến dịch tan vỡ.
Theo thông tin từ Liên đoàn Bóng đá châu Á (AFC), bảng C sẽ được tổ chức tại sân Việt Trì (Phú Thọ) từ ngày 3 đến 9/9/2025. Việc được thi đấu trên sân nhà là lợi thế lớn với U23 Việt Nam, không chỉ về điều kiện sân bãi, thời tiết quen thuộc mà còn nhờ sự cổ vũ cuồng nhiệt từ khán giả.
U23 Nhật Bản chính là nhà đương kim vô địch của kỳ U23 châu Á 2024, đây được hứa hẹn sẽ là ứng cử viên nặng ký cho chức vô địch tại giải đấu sang năm.
Với lịch trình ngắn, chỉ vỏn vẹn hơn 1 tuần thi đấu, vòng loại U23 châu Á 2026 hứa hẹn sẽ mang đến sự kịch tính cho NHM bóng đá trên toàn châu lục và đây là bước đệm quan trọng cho VCK U23 châu Á 2026 diễn ra vào năm sau.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng G | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng H | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng I | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng J | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng K | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BXH các đội đứng thứ 2 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |