
Danh tính các Giám sát/Trọng tài điều hành các trận đấu bảng C tại vòng loại U23 châu Á 2026 của U23 Việt Nam đã được xác định.
U23 Việt Nam sẽ là chủ nhà của bảng C, vòng loại U23 châu Á 2026 cùng với 3 đối thủ là Singapore, Yemen và Bangladesh. Toàn bộ các trận đấu sẽ được diễn ra trên SVĐ Việt Trì, Phú Thọ từ ngày 3 đến 9 tháng 9. Danh tính các Giám sát/Trọng tài điều hành các trận đấu bảng C tại vòng loại U23 châu Á 2026 của U23 Việt Nam đã được xác định.
Theo đó, Ông Ronny John Suhatril (Indonesia) và ông Jung Hyun (Hàn Quốc) đảm nhận vai trò Giám sát trận đấu. Trong khi đó, ông Saad K M Alfadhli (Kuwait) và ông Kamikawa Toru (Nhật Bản) là Giám sát trọng tài.
Các trọng tài chính của trận đấu bao gồm: ông Choi Hyun Jai (Hàn Quốc), ông Thoriq Munir Alkatiri (Indonesia), ông Mammedov Resul (Turkmenistan), ông Yahya Ahmed Ibrahim Al Balushi (Oman), và ông Arab Baraghi Amir (Iran).
Các vị trí trợ lý trọng tài được giao cho: ông Luo Zheng (Trung Quốc), ông Bangbang Syamsudar (Indonesia), ông Cheon Jinhee (Hàn Quốc), ông Begnazarov Ahmet (Turkmenistan), ông Amirmohamad Davoudzadeh (Iran), và ông Mohammed Said Salim Juma Al Ghazali (Oman).
Đáng chú ý ông Choi Hyun-jai, một trọng tài nổi tiếng tại Hàn Quốc, thường xuyên được Liên đoàn Bóng đá Hàn Quốc (KFA) tín nhiệm giao bắt chính các trận đấu tại K-League và là người quen với bóng đá Việt Nam.
Vị trọng tài này đã có nhiều kinh nghiệm điều hành các trận đấu của bóng đá Việt Nam. Tại SEA Games 31, ông cùng các trợ lý Salybaev (Kyrgyzstan), Hasan Kanso (Li Băng) và Ammar Ashkanani (Kuwait) đã cầm còi trận đấu giữa U23 Việt Nam và U23 Indonesia. Khi đó, U23 Việt Nam do HLV Park Hang-seo dẫn dắt đã giành chiến thắng 3-0.
Năm 2023, khi U23 Việt Nam vô địch giải U23 Đông Nam Á, ông Choi Hyun-jai cũng góp mặt trong đội ngũ trọng tài điều hành giải. Gần đây nhất, vào tháng 10 năm 2024, ông tiếp tục làm nhiệm vụ trong trận giao hữu giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Ấn Độ, trận đấu kết thúc với tỷ số hòa 1-1.
Vòng loại U23 châu Á 2026 sẽ có sự tham gia của 44 đội tuyển, được chia thành 11 bảng đấu, mỗi bảng gồm 4 đội. Các trận đấu sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn một lượt tại mỗi địa điểm đăng cai, từ ngày 1/9 đến 9/9/2025. 11 đội đứng đầu mỗi bảng và 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ giành vé tham dự Vòng chung kết U23 châu Á 2026, cùng với chủ nhà Ả Rập Xê Út – đội được đặc cách vào thẳng.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng G | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng H | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng I | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng J | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng K | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BXH các đội đứng thứ 2 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |