
Với mục tiêu vượt qua vòng loại và giành vé tham dự VCK U23 châu Á 2024, U23 Indonesia đã triệu tập một đội hình mạnh mẽ và đầy hứa hẹn.
Đội tuyển U23 Indonesia đã chính thức công bố danh sách các cầu thủ triệu tập chuẩn bị cho vòng loại U23 châu Á 2026, diễn ra vào tháng 9 tới. Đây là một chiến dịch quan trọng đối với bóng đá Indonesia khi đội tuyển đặt mục tiêu giành vé tham dự VCK U23 châu Á. Hầu hết các tuyển thủ quốc gia đang khoác áo đội tuyển U23 Indonesia từng tham dự vòng chung kết U23 Đông Nam Á diễn ra vào tháng 7 vừa qua.
Trong danh sách triệu tập của U23 Indonesia, một cái tên đặc biệt đang thu hút sự chú ý từ người hâm mộ là Jens Raven. Với khả năng ghi bàn ấn tượng, Raven đã trở thành vua phá lưới tại giải U23 Đông Nam Á 2025 với 7 bàn thắng, một thành tích nổi bật giúp anh khẳng định vị thế của mình tại đội tuyển.
Raven được biết đến với khả năng dứt điểm chính xác và sự nhạy bén trong những tình huống quyết định. Sự đa dạng trong cách ghi bàn của anh từ những pha đánh đầu, sút xa hay dứt điểm trong vòng cấm khiến anh trở thành một mối đe dọa lớn đối với mọi hàng thủ. Hơn nữa, khả năng di chuyển thông minh và đọc trận đấu tốt của Raven giúp anh luôn có mặt đúng lúc để ghi bàn, điều này giúp anh trở thành cây săn bàn chủ lực trong đội tuyển U23 Indonesia.
Bên cạnh tiền đạo chủ lực Jens Raven, trong danh sách có những cầu thủ khá dày dạn kinh nghiệm, như hậu vệ cánh phải Muhammad Ferarri (8 lần khoác áo đội tuyển quốc gia, ghi được 2 bàn thắng), tiền đạo Hokky Caraka (11 lần chơi cho đội tuyển quốc gia, 2 bàn thắng), hoặc trung vệ Kadek Arel (4 lần khoác áo đội tuyển quốc gia, ghi được một bàn thắng
Đội hình của HLV Gerald Vanenburg sẽ phải phụ thuộc vào những tài năng như Raven để tạo ra sự khác biệt trên hàng công, đồng thời xây dựng một đội hình cân bằng và mạnh mẽ cho chiến dịch này.
Trong bối cảnh đội bóng đang chuẩn bị cho một mùa giải đầy thử thách, sự kết hợp giữa các cầu thủ như Raven, Hokky Caraka và Rafael Struick sẽ đóng vai trò quyết định trong việc giúp U23 Indonesia vượt qua vòng loại và tiến sâu vào VCK U23 châu Á 2026.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng G | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng H | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng I | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng J | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng K | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BXH các đội đứng thứ 2 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |